[Toeic] Bài 1

I_Listening
Track 1
1.
A_ He's reparing some equipment.
B_He's standing near the wall.
C_ He's inspecting a fire extinguisher.
D_ He's fallen the floor.

2.
A_ One woman has a scarf around her neck.
B_ They're sitting on the ground near some glass.
C_ They're exercising outdoors.
D_ They're going to have a picnic in the park.
3.
A_ She's about to make coffee.
B_ She's stapling some documents.
C_ She's holding up the top of the copier.
D_ she's reparing the copy machine
4.
A_ The man is watching a soccer game.
B_ The man is kicking a ball in the air.
C_ Some spectators are waiting for tickets.
D_Some people are playing in the street.
5.
A_ The shoppers are walking along the aisles.
B_ The products are displayed on shelves.
C_ The supermarket is full of people.
D_ The store clerk is puting food on display.
6.
A_ The pilot is about to take off
B_ The aircraft has malfuntioned.
C_ The passenger are waiting to board.
D_ The helicopter is on the ground.



II_Reading

Word choice
Grammar
1. Ever and Never

Ever: Đã từng _ sử dụng cho câu khẳng định và câu hỏi
Never: Chưa bao giờ sử dụng cho câu phủ định.
Cả hai đều dùng cho hiện tại hoàn thành

Ví dụ:
Have you ever met a famous entrepreneur?
I've never been on overseas business trip

2. Yet and still

Yet: chưa, Sử dụng cho câu phủ định và câu hỏi cho đến bây giờ.
still: vẫn còn. Sử dụng chỉ sự ngạc nhiên.

Ví dụ:

Have you finished that sales report yet?
Anne was still working at ten o'clock last night.


3. already and anymore

already: đã/rồi.  Chỉ sử dụng cho câu khẳng định.
anymore = any longer không còn nữa.  Sử dụng cho câu khẳng định.

Ví dụ:

Jenna has already left to go to the airporrt.
I don't want to work here anymore.

4. hardly and just

hardly:  hiếm khi, gần như không, Đứng trước V để bổ nghĩa.
just: vừa mới. Dùng với quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành.

Ví dụ:
The theater was so crowed I could hardly move.
We jusst heard that the C.E.O. has resigned

5. For and since

for + khoảng thời gian (period of time)
since+ mốc thời gian (point of time)

Ví dụ:

I worked as a waiter for three years.
I have lived here since 2011.

6.So and such

such + a/an + adj/ N.   ( used before an adjective + noun e.g such a big company, such great weather)
so + adj/adv/ many|much _ N(s) / few |little _N không đếm được( So used before an adjective  e.g so expensive, so busy).

Ví dụ:

I was so tired I tired I fell asleep at my desk.
We were happy to receive such good feedback

   
7. too and enough 

too: quá. too+ adj/adv
enough: đủ. enough+N/ adj + enough.

Ví dụ:
I ate too much at the restaurant last night.
We don't have enough income to hire more staff.

8. more and less

more: nhiều hơn . Sử dụng với danh từ đếm được và không đếm được
less: ít hơn. Chỉ sử dụng cho danh từ không đếm được.
fewer: ít hơn. Sử dụng cho danh từ đếm được.

ví dụ:
I'd like some more advice, if possible.
There is less time than I thought.

9. after and afterward

After + N/Ving|Clause
Sau afterward  không có gì.
Ví dụ:
Please see me after the meeting
Go to your meeting first and see me afterward.

10. among and between

among: giữa nhiều thứ
betwween: giữa hai thứ.

Ví dụ:
Kim is among the very best in the business.
The trade dispute between China and the US was soon forgotten.

Exercise
1. Two day before his business trip to China, Tony was worried beacause he .... had not received his travel documents.
A_ Yet
B_ Still
C_ Already
D_ just

Phân tích:
Trong câu này các từ như Yet được dùng ở vi trí cuối câu hỏi và nghi vấn, already, just được dùng sau trợ động từ have/had. Nên đáp án lựa chọn là B.

2. It is widely acknowledged that Huntington International has been at the forefront of the shipbuilding industry ..... 2003.
A_for
B_in
C_since
D_ever

Phân tích:  Đáp án A loại vì for + khoảng thời gian. Đáp án B loại vì in sẽ dùng cho thời Quá khứ,Thời của câu này là hiện tại hoàn thành nên sẽ chọn C . Còn D loại vì không dùng ever trước mốc thời gian.

3. I have only been sitting at this desk for 20 minutes and ... I can feel my back beginning to ache.
A_just
B_between
C_later
D_already

Phân tích: later thường chỉ dùng ở cuối câu ví dụ: 2 year later. Nên câu này đáp án C bị loại.

4, Despite not having.... tools, the construction team was able to complete the project on time and under bugget.
A_ enough
B_all
C_much
D_too

Phân tích: enough + N và adj+enough. Trong trường hợp này đáp án A phù hợp nhất về mặt ngữ nghĩa.

5. The cruise  ship had to turn back less than an hour after leaving port, as the storm was ... severe the captain was concerned for the safely of the passengers and crew.
A_such
B_still
C_so
D_ever

Phân tích:  dựa vào nghĩa của câu thì severe là nghiêm trọng sẽ đi kèm với so để bổ nghĩa. chọn đáp án C.

6.Mike was .... able to move the metal filing cabinet because it was full of large files and heavy books.
A_just
B_hardly
C_almost
D_already

Phân tích: Đây là thì quá khứ, dựa vào nghĩa của câu chọn B là hợp ngữ nghĩa nhất.

7. Fortunately, the problems that used to exist ... Dr.Wilson and me have all been resolved,and we are now friends.

A_among
B_along
C_between
D_over

Phân tích: Đây là giữa 2 người nên không thể chọn among loại A. Chọn đáp án B.
8. Should we wait until ... the award ceremony before we issuse a statement to the press?
A_after
B_since
C_later
D_afterward

Phân tích: Loại D và C  vì 2 từ này đứng ở cuối câu. B thì loại vì phải đứng trước  một mốc thời gian và dùng trong thời HTHT

9, Do you remember how you felt the first time you... gave a presentattion at  a conferenc?
A_never
B_ever
C_yet
D_still

Phân tích:
C loại vì nó phải đứng cuối câu. Dựa vào  nghĩa thì phải chọn ever.



10. City oficials last night called for a cap on the number of taxis in Brooklyn after complaints of .... many taxis on the city's streets.
A_such
B_how
C_too
D_so

Phân tích: Từ sau ... là many thì phải chọn 1 từ thường hay đi với many để bổ nghĩa. Chọn C


III_ Vocabulary

income

announce

applicant

business

entrepreneur

resigned

trade

dispute

look at

inspecting/examine/check

fire extingaisher

spectator

audience

flight attendant

hold up

malfuntioned

Nhận xét