Thứ Ba, 7 tháng 3, 2017

[Hệ quản trị CSDL] Bài tập 2: VIEW

1. Sử dụng CSDL ClassicModels để thực hành lại các ví dụ trên lớp.


2. Sử dụng CSDL Sakila thực hiện các công việc sau:
Download database: https://dev.mysql.com/doc/index-other.html
Find mysql comand line client
a. Viết lệnh hiển thị các view có trong CSDL sakila. Gợi ý: truy vấn bảng tables của

CSDL information_schema.

SHOW FULL TABLES IN sakila WHERE TABLE_TYPE LIKE 'VIEW';
SELECT * FROM information_chema.tables 
b. Hiển thị lệnh tạo view customer_list trong CSDL sakila. (Sử dụng lệnh show

create view).

show CREATE view customer_list


c. Thực hiện truy vấn trên view customer_list.

SELECT * FROM `customer_list` WHERE 1

d. Thử thực hiện một số cập nhật trên view customer_list: sửa địa chỉ, số điện thoại,

thành phố. Kiểm tra lại thông tin để chắc chắn rằng việc sửa đổi có thực hiện

được hay không.

UPDATE `customer_list` SET `phone` = '8866490658698897897' WHERE `customer_list`.`ID` = 218;


e. Tạo view có tên film_details đưa ra các thông tin: tên phim, tóm tắt phim, năm sản

xuất, ngôn ngữ sử dụng trong phim và rating của phim.


CREATE VIEW film_details as SELECT f.title, f.description, f.release_year, l.name FROM film f INNER JOIN language l on f.language_id = l.language_id

f. Tạo View đưa ra thông tin về tên thể loại phim và số lượng phim của từng thể
loại.


CREATE view stasitic_category as SELECT c.name, COUNT(fc.film_id) FROM film_category fc INNER JOIN category c on fc.category_id = c.category_id GROUP by c.category_id


g. Tạo View đưa ra thông tin về họ tên nhân viên và số lượng phim mỗi nhân viên đã

cho thuê.





h. Tạo View thống kê 10 phim được mượn nhiều nhất.

Đáp án  goo,gl/d0p9iU

1 nhận xét: