Thứ Tư, 8 tháng 3, 2017

[Đồ họa máy tính] Vẽ

1.Hệ tọa độ

- World coordinates: Toạ độ thế giới, là hệ tọa độ quy ước với nhau để mô tả các vật thể trong thế giới thực.
- World window: Cửa sổ. Tại 1 thời điểm không thể nhìn thấy được tất cả thế giới, tất cả mọi thứ, do đó cần có 1 khung cửa sổ để chiếu tất cả hình ảnh 3d lên khung cửa sổ đó.
- Viewport: Là phần hiển thị world window trên màn hình.
- Screen window: màn hình hiển thị

-Clipping Lines:
   Cắt màn hình, trường hợp nằm trong nhất, trường hợp nằm ngoài nhất, trường hợp nằm cả trong cả ngoài.
   Phương pháp xử lý tình huống cắt cả trong cả ngoài. Có 4 điểm

- Đường zich zac, vẽ hình Fragtan:
   Dựa trên nguyên tắc đệ quy,
- Point: 1 điểm trong không gian của chúng ta
- Pixel:picture element thành phần của 1 bức ảnh
- vertex: 1 điểm
- Khái niệm nội suy:
  + Là suy ra ở bên trong.
  + Là suy ra ở ngoài vùng kiểm soát được
  + P = (1-t)*A + tB
Ví dụ:
       
     0.2* 5 + 0.8*10

2. Ví dụ


Nguyên tắc của hiện thị là nó quét từ trên xuống dưới
setWindow(0,640.0,0, 440.0); // đặt cửa sổ window trong tọa độ thế giới
for(int i=0; i<5; i++)
for(int j=0; j<5;j++)

void setViewport(GLint left, GLint right GLint bttom, GLint top)
{

}

Thứ Ba, 7 tháng 3, 2017

[Hệ quản trị CSDL] Bài tập 2: VIEW

1. Sử dụng CSDL ClassicModels để thực hành lại các ví dụ trên lớp.


2. Sử dụng CSDL Sakila thực hiện các công việc sau:
Download database: https://dev.mysql.com/doc/index-other.html
Find mysql comand line client
a. Viết lệnh hiển thị các view có trong CSDL sakila. Gợi ý: truy vấn bảng tables của

CSDL information_schema.

SHOW FULL TABLES IN sakila WHERE TABLE_TYPE LIKE 'VIEW';
SELECT * FROM information_chema.tables 
b. Hiển thị lệnh tạo view customer_list trong CSDL sakila. (Sử dụng lệnh show

create view).

show CREATE view customer_list


c. Thực hiện truy vấn trên view customer_list.

SELECT * FROM `customer_list` WHERE 1

d. Thử thực hiện một số cập nhật trên view customer_list: sửa địa chỉ, số điện thoại,

thành phố. Kiểm tra lại thông tin để chắc chắn rằng việc sửa đổi có thực hiện

được hay không.

UPDATE `customer_list` SET `phone` = '8866490658698897897' WHERE `customer_list`.`ID` = 218;


e. Tạo view có tên film_details đưa ra các thông tin: tên phim, tóm tắt phim, năm sản

xuất, ngôn ngữ sử dụng trong phim và rating của phim.


CREATE VIEW film_details as SELECT f.title, f.description, f.release_year, l.name FROM film f INNER JOIN language l on f.language_id = l.language_id

f. Tạo View đưa ra thông tin về tên thể loại phim và số lượng phim của từng thể
loại.


CREATE view stasitic_category as SELECT c.name, COUNT(fc.film_id) FROM film_category fc INNER JOIN category c on fc.category_id = c.category_id GROUP by c.category_id


g. Tạo View đưa ra thông tin về họ tên nhân viên và số lượng phim mỗi nhân viên đã

cho thuê.





h. Tạo View thống kê 10 phim được mượn nhiều nhất.

Đáp án  goo,gl/d0p9iU

Thứ Hai, 6 tháng 3, 2017

[Linux] Bài 6: Điều khiển server từ xa

Để không phải đăng nhập bằng password và user thì chỉnh sửa file sshd_config trong /etc/ssh
chuyển PaswordAuthentication thành no

Để đăng nhập vào máy chủ thì dùng lệnh ssh ccne@ip

Chủ Nhật, 5 tháng 3, 2017

[Quản trị mạng] CONFIG CISCO IOS

1. CISCO IOS là gì?
    IOS là từ viết tắt của tiếng anh Internal operation system. Đây là hệ điều hành mạng cho các thiết bị swith và router
2. Một số quy ước của IOS comand

italic  tham số do người dùng đưa vào
[X]      Tùy chọn
|           Dấu gạch đứng là lựa chọn cùng với hoặc tham số hoặc với keyword
[X|Y]   Biểu thị 1 sự lựa chọn là tham số hoặc keyword
{X|Y}  Biểu thị 1 sự lựa chọn bắt buộc

3. Một số phương pháp gõ phím nhanh

?               Đưa ra các câu lệnh tiếp theo, hoặc lỗi của câu lệnh đã gõ
Tab           Hoàn thành câu lệnh đã gõ.
Ctrl+R      Hiển thị lại 1 dòng
Ctrl+Z       Thoát khỏi chế độ config mode và trở về chế độ EXEC thực thi
Ctrl+Shift+6 Tam dừng tiến trình ping hoặc traceroute

4.Một số chế độ trong IOS comand

User EXEC                         Router>
Privileged EXEC mode      Router#
Global Config mode           Router(config)#

5. Đặt tên cho thiết bị

Một số quy ước khi đặt tên cho thiết bị:
Bắt đầu bằng 1 chữ, không chứa khoảng cách, kết thúc bằng 1 chữ hoặc 1 số
Nhiều nhất là 63 ký tự và ký tự chỉ có thể là chữ,  dấu gạch ngang  hoặc là số

a.Đặt tên cho thiết bị:

Hình 1: Đổi tên cho thiết bị

b.Đổi mật khẩu và banner
Đổi password:
Hình 2: Đổi password cho thiết bị khi đăng nhập vào terminal

Thay đổi lời chào:
Hình 3: Đổi banner cho terminal


6. Thiết lập interface cho router, switch
Thiết lập interface cho router:
Ví dụ:
 interface  g0/0
 ip add 192.168.0.1  255.255.255.0
 no shut
 do w
các cổng khác của router cũng thiết lập tương tự
 Thiết lập interface cho switch:
Vì switch là thiết bị ở lớp 2 do đó nó không có địa chỉ Ip vì vậy cần dùng Vlan để thiết lập Ip cho swith
Ví dụ:
int vlan 1
ip add 192.168.0.2 255.255.255.0
no shut 
do w

Chú ý
Thiết lập địa chỉ gateway cho thiết bị host, endsystem thì là địa chỉ của router gần nó nhất.